Mức phạt với lỗi dừng đỗ tại nơi có biển “cấm dừng và đỗ xe” là bao nhiêu?

Lỗi đỗ xe tại nơi có biển cấm đỗ phạt bao nhiêu tiền còn phụ thuộc vào lỗi áp dụng với từng hành vi cụ thể của từng phương tiện giao thông.

<img src="https://hvcsnd.com/wp-content/plugins/title-icons/icons/rss.png" class="lazy-load titleicon"/> Mức phạt với lỗi dừng đỗ tại nơi có biển “cấm dừng và đỗ xe” là bao nhiêu?

Biển “cấm dừng và đỗ xe”.

Luật Giao thông đường bộ năm 2008 quy định Người tham gia giao thông phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ. Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm hiệu lệnh của người điều khiển giao thông; tín hiệu đèn giao thông, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu hoặc tường bảo vệ, rào chắn.

Mọi người dân khi tham gia giao thông trên đường bộ đều phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ trong dó phải chấp hành quy định của biển báo hiệu. Nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 quy định mức phạt đối với người điều khiển phương tiện dừng xe, đỗ xe tại nơi có biển báo “Cấm dừng và đỗ xe” như sau:

Thứ nhất: Đối với ô tô dừng, đỗ xe sai quy định

– Phạt tiền từ 200.000 – 400.000 đồng đối với xe ô tô vi phạm lỗi sau:

+ Dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết;

+  Đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm theo quy định, trừ trường hợp đỗ xe tại vị trí quy định được phép đỗ xe.

– Phạt tiền từ 400.000 – 600.000 đồng đối với xe ô tô vi phạm lỗi:

+ Ô tô dừng, đỗ trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng;

+ Dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường;

+ Dừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đường; dừng xe, đỗ xe trên dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy;

+ Đỗ xe trên dốc không chèn bánh; mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn;

+ Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m;

+ Dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe;

+ Dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe;

+ Dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”

– Phạt tiền từ 800.000 – 1 triệu đồng đối với ô tô vi phạm lỗi về:

+ Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt;

+ Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: Nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 m tính từ mép đường giao nhau; Điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; Trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào; Nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; Che khuất biển báo hiệu đường bộ; nơi mở dải phân cách giữa;

+ Đỗ xe: Không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m; Đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; Đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; Đỗ, để xe ở hè phố trái quy định của pháp luật; đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe.

– Phạt tiền từ 01 – 02 triệu đồng đối với ô tô vi phạm lỗi về:

+  Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: Bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng lưu thông) của đường đôi; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ;

+ Dừng xe, đỗ xe trái quy định gây ùn tắc giao thông; dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định.

– Phạt tiền từ 06 – 08 triệu đồng đối với ô tô vi phạm lỗi về:

Ô tô dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; không có báo hiệu để người lái xe khác biết khi buộc phải dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định.

– Phạt tiền từ 10 – 12 triệu đồng đối với ô tô vi phạm lỗi về:

Ô tô dừng xe, đỗ xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông sẽ bị xử phạt ở mức cao nhất là 10 – 12 triệu đồng.

Thứ hai: Đối với xe máy dừng đỗ xe sai quy định

– Phạt tiền từ 200.000 – 300.000 đồng đối với xe máy vi phạm các lỗi dừng đỗ xe sai quy định:

+ Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường;

+ Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông; tụ tập từ 03 xe trở lên ở lòng đường, trong hầm đường bộ; đỗ, để xe ở lòng đường đô thị, hè phố trái quy định của pháp luật;

+ Dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, điểm dừng đón trả khách của xe buýt, nơi đường bộ giao nhau, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường;

+ Dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; đỗ xe tại nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”;

+ Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt.

– Phạt tiền từ 400.000 – 600.000 đồng đối với xe máy có lỗi vi phạm về việc xe máy dừng xe, đỗ xe trên cầu

– Phạt tiền từ 600.000 – 01 triệu đồng, mức phạt này áp dụng đối với xe máy dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định.

– Phạt tiền từ 04 – 05 triệu đồng, Trường hợp xe máy dừng xe, đỗ xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông.

Lưu ý: Với thắc mắc Lỗi đỗ xe tại nơi có biển cấm đỗ phạt bao nhiêu tiền? chắc hẳn khi đọc các thông tin trên Khách hàng đã thấy rõ về mức xử phạt, song chúng tôi chú ý thêm bên cạnh việc xử phạt về tiền thì với một số lỗi của việc dừng, đỗ xe sai quy định còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là tước quyền sử dụng giấy phép lái xe trong khoảng 1- 4 tháng.

Đỗ xe trước biển cấm dừng, cấm đỗ có bị phạt không?

Như đã phân tích ở trên, việc đỗ xe trước biển cấm dừng, cấm đỗ là sai quy định pháp luật, việc đỗ xe sai sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính tuỳ với hành vi cụ thể để áp dụng mức phạt tiền và áp dụng hình thức xử phạt bổ sung.

Bài viết liên quan
TƯ VẤN
MIỄN PHÍ
HOTLINE
0373 191 090
TƯ VẤN
MIỄN PHÍ
HOTLINE
0373 191 090